Banner gói dịch vụ cam kết bán nhà trong 3 tháng

Xếp hạng khu dân cư

(Căn cứ theo 13,548 lượt bình chọn)

Thông tin khu dân cư

Chọn dự án, toà để xem

Danh bạ khẩn cấp

Danh bạ
  • Công an phường

    Công an phường

  • Trạm y tế phường

    Trạm y tế phường

  • Lễ tân toà nhà

    Lễ tân toà nhà

Banner tặng điểm youpoint

Bình chọn

Bình chọn khu dân cư

Chọn dự án để xemBình chọn dự án
  • An toàn an ninh
  • Dịch vụ tiện ích
  • Môi trường không khí
  • Đẳng cấp sang trọng
  • Chỉ số hạnh phúc

Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ mới nhất

Trang Nguyễn    2.365 người đã đọc  

Việc thuê nhà trọ, phòng trọ ngày càng phổ biến với những người đi làm việc xa nhà, sinh viên... tập trung nhiều tại các thành phố lớn. Tham khảo mẫu hợp đồng thuê nhà trọ mới nhất do YouHomes gợi ý!

Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ mới nhất

button-tim-thue.svg

Nhà ở nói chung và nhà trọ nói riêng là tài sản được giao dịch khá phổ biến trong thị trường hiện nay, đặc biệt là đối với những người thường xuyên đi công tác, đi học hay đi làm việc xa nhà. Trong quá trình thuê nhà trọ, để đảm bảo giao kết giữa bên thuê và bên cho thuê phòng trọ đúng như thỏa thuận, chúng ta cần có hợp đồng thuê nhà trọ.

Vậy làm sao để soạn thảo hợp đồng thuê nhà trọ có giá trị pháp lý cao và đảm bảo quyền lợi của các bên? YouHomes xin gửi đến bạn đọc mẫu Hợp đồng thuê nhà trọ được soạn thảo chi tiết, cụ thể để bạn tham khảo khi cần!

Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–*0*—–

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ TRỌ

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ vào các quy định pháp luật có liên quan,

Hôm nay, ngày…. tháng …. năm….. Tại........... Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A):

Cá nhân, tổ chức thuê: ………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………… Fax: ……………………

Mã số thuế: …………………………………………………………..

Tài khoản số: ……………………………… Mở tại ngân hàng: ……………

Do ông (bà): …………………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………. làm đại diện theo pháp luật.

Số CMND (hộ chiếu):………………….cấp ngày……/…../….., tại……………………

BÊN THUÊ (BÊN B):

Ông/bà: ………………………………………………. Năm sinh: …………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. ………………..

Nơi cấp ……………………………………………………………………….

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………… …………………………………………………..

Điện thoại: …………………………..…………………………………………

Tài khoản số: ………………………… Mở tại ngân hàng: …………………

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Địa điểm thuê: (ghi rõ số phòng, vị trí giường, tên khu nhà ở mà bên B được bố trí ở)…………………..;

Trang thiết bị nhà ở cho thuê (ghi rõ các vật dụng như giường, tủ cá nhân, bàn, ghế; quạt, cấp điện, cấp nước sạch; đầu chờ thông tin liên lạc, truyền hình; thiết bị vệ sinh…) …………………………….;

Phần diện tích sử dụng chung (ghi rõ các phần diện tích như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, khu vệ sinh…) ….…………………………………..;

Các khu sinh hoạt trong khu nhà bên thuê được sử dụng (ghi rõ khu vực được sử dụng miễn phí, trường hợp có thu phí sử dụng thì phải ghi rõ mức thu………………………………;

ĐIỀU 2: GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Giá thuê: ……………………………………………………………..VN đồng/chỗ ở/tháng)

(Bằng chữ: …………………………………………………………………..)

Giá thuê này tính cho từng sinh viên theo từng tháng. Giá thuê này đã bao gồm cả chi phí quản lý vận hành và chi phí bảo trì nhà ở.

Phương thức thanh toán:

a) Thanh toán tiền thuê nhà bằng……………….. (tiền mặt hoặc hình thức khác do hai bên thỏa thuận) và trả định kỳ vào ngày…………………… trong tháng.

b) Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác Bên thuê có trách nhiệm thanh toán theo thực tế sử dụng cho Bên cho thuê với mức giá như sau:

– Điện: …….đồng/kwh;

– Nước:…….đồng/m3;

– Rác: ……..đồng/người;

– Internet/ Wifj: …………đồng/người;

– Chi phí khác (chổ để xe, phí dọn vệ sinh khu vực chung…): …………đồng/người;

c) Giá thuê nhà ở sẽ được điều chỉnh khi bên A có thay đổi khung giá hoặc giá thuê. Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê biết trước khi áp dụng 01 tháng.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở

Thời điểm giao nhận nhà ở: ngày……tháng……năm ……là ngày tính tiền thuê nhà.

Thời gian thuê ….….tháng, kể từ ngày……tháng……năm…………..

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;

b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;

d) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;

e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;

f) Hướng dẫn, đôn đốc bên B thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú

4.2. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;

b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo nhà ở và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê nhà ở. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;

c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;

d) Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;

e) Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước một tháng;

f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

– Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật nhà ở;

– Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

– Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

– Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;

– Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

– Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;

– Thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 129 của Luật nhà ở.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;

d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.

e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;

g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại mục h khoản 5.2 Điều 5;

5.2. Quyền của bên B:

a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;

b) Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

c) Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

d) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;

e) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;

f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:

– Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;

– Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;

– Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

7.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện.

7.2. Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 84 của Luật nhà ở.

Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:

a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng;

b) Nhà ở cho thuê không còn;

c) Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.

Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

d) Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

e) Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;

f) Chấm dứt khi một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở.

ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

8.1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

8.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

8.3. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

9.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.

9.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN CHO THUÊBÊN THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Xem thêm:

Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh, thuê nhà làm văn phòng

Thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà theo quy định mới nhất 2020

Mẫu thông báo về việc chấm dứt và thanh lý hợp đồng thuê nhà theo đúng quy định pháp luật

Một số lưu ý khi điền mẫu hợp đồng nhà trọ

  • Thông tin trong hợp đồng thuê nhà phải được điền chính xác, đầy đủ.
  • Trong văn bản thỏa thuận hợp đồng, người viết phải trình bày rõ về các vấn đề liên quan đến hợp đồng thuê nhà và đất: phòng/nhà cho thuê, thời hạn cho thuê, giá thuê, cách thức thanh toán tiền thuê,…
  • Trường hợp không có thỏa thuận hoặcthỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê theo quy định của Bộ luật dân sự 2015.
  • Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.

Để đảm bảo giao kết giữa bên thuê và bên cho thuê phòng trọ đúng như thỏa thuận, an toàn, hạn chế tranh chấp sau này, cần lưu ý một số điều trên trước khi đặt bút ký hợp đồng.

Trên đây là mẫu Hợp đồng thuê nhà trọ chi tiết, cập nhất mới nhất cũng như những lưu ý khi ký hợp đồng thuê trà trọ. YouHomes chúc bạn đọc sớm tìm được ngôi nhà ưng ý!

Trang Nguyễn

button-tim-thue.svg

  • Đánh giá:
  • (1 đánh giá)
Bài viết có hữu ích không?

Có lẽ bạn nên đọc thêm

BÌNH LUẬN

YouHomes.Vn - Website mua bán, cho thuê bất động sản uy tín tại Việt nam