Banner gói dịch vụ cam kết bán nhà trong 3 tháng

Xếp hạng khu dân cư

(Căn cứ theo 13,548 lượt bình chọn)

Thông tin khu dân cư

Chọn dự án, toà để xem

Danh bạ khẩn cấp

Danh bạ
  • Công an phường

    Công an phường

  • Trạm y tế phường

    Trạm y tế phường

  • Lễ tân toà nhà

    Lễ tân toà nhà

Banner tặng điểm youpoint

Bình chọn

Bình chọn khu dân cư

Chọn dự án để xemBình chọn dự án
  • An toàn an ninh
  • Dịch vụ tiện ích
  • Môi trường không khí
  • Đẳng cấp sang trọng
  • Chỉ số hạnh phúc

Đất thổ cư là gì? Những điều cần biết về đất thổ cư

Bạn đã nắm vững về khái niệm đất thổ cư chưa? Đối với đất thổ cư khi sử dụng cần lưu ý những điều gì? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Đất thổ cư là gì? Những điều cần biết về đất thổ cư

banner-news/ck-ban-pc.png

Đất thổ cư là một loại hình bất động sản truyền thống, được sử dụng khá nhiều trong quá trình giao dịch, mua bán nhà đất. Nhưng liệu bạn đã nắm được khái niệm đất thổ cư là gì và những điều cần lưu ý về đất thổ cư hay chưa?

Đất thổ cư là một loại hình bất động sản truyền thống.

Hãy cùng tìm hiểu về đất thổ cư trong bài viết dưới đây.

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là từ truyền thống để chỉ đất ở, đất xây dựng nhà. Đất thổ cư khác với đất thổ canh chỉ được sử dụng trong canh tác, trồng trọt.

Đất thổ cư đươc nhà nước công nhận trên giấy chứng nhận quyền sở hữu. Theo Luật đất đai 2013, đất thổ cư được phân thành loại như sau:

  • Đất ở tại đô thị (Ký hiệu: ODT)
  • Đất ở tại nông thôn (Ký hiệu: ONT)

Trên đất thổ cư có thể xây nhà ở, các công trình phục vụ đời sống sinh hoạt hàng ngày, bao gồm cả đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trên cùng 1 thửa đất.

Đất ở tại đô thị (ODT) là gì?

Đất ở (đất thổ cư) tại đô thị là loại đất dùng để xây nhà ở, các công trình xây dựng phục vụ đời sống tại các khi dân cư đô thị. Đất thổ cư tại đô thị có các chính sách riêng khác trong pháp luật đất đai về: Thuế, hạn mức sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng,….

Đất ở tại nông thôn (ONT) là gì?

Đất thổ cư (đất ở) tại nông thôn là đất ở thuộc sở hữu của cá nhân tại khu vực nông thôn, với mục đích xây nhà ở, các công trình xây dựng phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất. Đất ở tại nông thôn cũng có một số điểm khác biệt với đất thổ cư đô thị về: hạn mức, thuế nhà đất, điều kiện xây dựng,...

Những điều cần biết về đất thổ cư

Để tìm hiểu về đất thổ cư có khá nhiều vấn đề liên quan, dưới đây YouHomes xin tổng hợp một số lưu ý về đất thổ cư được nhiều người quan tâm nhất.

Đóng thuế đất thổ cư

Đất thổ cư là đất ở và là loại hình đất phải chịu thuế. Người sử dụng đất là người nộp thuế. Thuế đất thổ cư được quy định như sau:

Điều 4 Thông tư số 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định căn cứ cách tính thuế như sau: “Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.”

Đất thổ cư là đất ở và là loại hình đất phải chịu thuế.

Khoản 1 Điều 5 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định diện tích đất tính thuế như sau:

Đất ở, bao gồm cả trường hợp đất ở sử dụng vào mục đích kinh doanh.

  • Trường hợp người nộp thuế có nhiều thửa đất ở trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh). Diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở thuộc diện chịu thuế trong tỉnh.
  • Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì diện tích đất tính thuế là diện tích ghi trên Giấy chứng nhận. Trường hợp diện tích đất ở ghi trên Giấy chứng nhận nhỏ hơn diện tích đất thực tế sử dụng thì diện tích đất tính thuế là diện tích thực tế sử dụng.

Cách tính giá đất thổ cư

Cách tính giá đất thổ cư phụ thuộc vào vị trí mà mảnh đất bạn đang sử dụng. Đất thổ cư nằm mặt tiền, nhà trong ngõ, nhà trong ngách,….

Cách tính giá đất thổ cư phụ thuộc vào vị trí mà mảnh đất bạn đang sử dụng.

Mỗi loại hình nhà sẽ có giá trị khác nhau sẽ có giá khác nhau. Nhà mặt tiền, mặt phố thường có giá cao hơn vì sở hữu giá trị kinh doanh lớn.

Làm sổ đỏ cho đất thổ cư

Đối với đất thổ cư khi đã phân lô đủ diện tích thì bạn hoàn toàn có thể tách thửa làm sổ riêng cho từng mảnh. Khi đăng ký làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần có đủ các giấy tờ cần thiết như sau:

  • Đơn xin cấp giấy chứng nhận.
  • Giấy tờ chứng minh việc quản lý sử dụng ổn định mảnh đất.
  • Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ nhà, đất đã có sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng).
  • CMT, hộ khẩu (bản sao công chứng). Đối với người Việt Nam định cư nước ngoài cần phải có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở tại Việt Nam.
  • Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất.
  • Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận nếu có.
  • Bản sao các giấy tờ liên quan đến thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định.
  • Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà đất (bản sao chứng thực).
  • Đơn đề nghị được ghi nợ tiền sử dụng đất, ghi nợ lệ phí trước bạ (đối với trường hợp chưa có khả năng tài chính để nộp).

Đất vườn, đất thổ canh có chuyển được thành đất thổ cư hay không?

Trong nhiều trường hợp sử dụng đất không phải đất thổ cư để xây nhà sẽ cần phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Có 3 loại hình chuyển đổi như sau:

  • Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp là đất ở.
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đóng thuế sang loại có đóng thuế.
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở.

Do đó đối với đất thổ canh, đất vườn muốn chuyển sang đất thổ cư hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp khác sang đất ở có thể thực hiện theo thủ tục: Chuẩn bị hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất và nộp tới cơ quan quản lý đất đai địa phương cấp huyện.

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất ở bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

Các đơn vị có thẩm quyền sẽ căn cứ vào chính sách đất đai của địa phương và quy định của pháp luật để ra quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất hay không.

Thời hạn xử lý hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày. Bạn có thể tìm hiểu thêm về thủ tục chuyển đổi đất vườn sang đất ở TẠI ĐÂY.

Qua bài viết trên đây, mong rằng bạn đã nắm được khái niệm về đất thổ cư và những điều cần lưu ý khi sử dụng đất thổ cư.

Thanh Hằng

banner-news/ck-ban-pc.png

  • Đánh giá:
  • (7 đánh giá)
Bài viết có hữu ích không?

Có lẽ bạn nên đọc thêm

BÌNH LUẬN

YouHomes.Vn - Website mua bán, cho thuê bất động sản uy tín tại Việt nam