Banner gói dịch vụ cam kết bán nhà trong 3 tháng

Xếp hạng khu dân cư

(Căn cứ theo 13,548 lượt bình chọn)

Thông tin khu dân cư

Chọn dự án, toà để xem

Danh bạ khẩn cấp

Danh bạ
  • Công an phường

    Công an phường

  • Trạm y tế phường

    Trạm y tế phường

  • Lễ tân toà nhà

    Lễ tân toà nhà

Banner tặng điểm youpoint

Bình chọn

Bình chọn khu dân cư

Chọn dự án để xemBình chọn dự án
  • An toàn an ninh
  • Dịch vụ tiện ích
  • Môi trường không khí
  • Đẳng cấp sang trọng
  • Chỉ số hạnh phúc

Cách xem hướng nhà hợp tuổi gia chủ chuẩn xác nhất

Khi xây dựng một căn nhà, việc xem hướng nhà hợp tuổi luôn được đặt lên hàng đầu và là một yếu tố bắt buộc đối với tất cả gia chủ

Cách xem hướng nhà hợp tuổi gia chủ chuẩn xác nhất

button-tim-mua.svg

Xem hướng nhà hợp tuổi gia chủ là một điều rất quan trọng cần phải có đầu tiên trong khâu xây dựng nhà cửa. Bởi hướng nhà quyết định ngôi nhà có giúp cho gia chủ có được cuộc sống hạnh phúc và thành công hay không?

Cách xác định được hướng nhà hợp tuổi

Từ tập tục quen thuộc từ xa xưa, khi xem hướng nhà sẽ thường xem hướng nhà theo tuổi chủ nhà là nam giới hay người lớn tuổi nhất trong nhà (theo thứ tự ông, bà, bố, mẹ,...).

Bước đầu tiên, bạn phải xác định được cung mệnh của mình, bạn có thể theo kháo các tính cung mệnh cơ bản như sau:

Bước 1: Lấy năm sinh âm lịch và cộng dồn các con số lại với nhau.

Bước 2: Lấy con số vừa tính được chia cho 9. Có 2 trường hợp: Nếu chia hết cho 9 thì lấy số 9 làm kết quả, nếu có số dư thì dựa vào số dư đó tính cung mệnh.

Ví dụ:

  • Người sinh năm 1990 sẽ lấy 1+9+9+0=19. Tiếp đó lấy 19/9=2 dư 1.

  • Người sinh năm 1989 sẽ lấy 1+9+8+9=18. Vì 18/9=2 không dư nên lấy kết quả là 9.

Bước 3: Tra con số vừa tìm được vào bảng dưới đây để xác định cung mệnh của mình. Nên nhớ tra đúng bảng theo giới tính của gia chủ.

Giới tính123456789
NamKhảmLyCấnĐoàiCànKhônTốnChấnKhôn
NữCấnCànĐoàiCấnLyKhảmKhônChấnTốn

Từ cung bản mệnh, bạn có thể tra cứu qua bảng dưới đây để xem được hướng nhà hợp tuổi:

Cung mệnhHướng Sinh khíHướng Thiên yHướng Diên niênHướng Phục vịHướng Tuyệt mệnhHướng Ngũ quỷHướng Lục sátHướng Họa hại
Cung CànTâyĐông bắcTây namTây bắcNamĐôngBắcĐông nam
Cung ĐoàiTây bắcTây namĐông bắcTâyĐôngNamĐông namBắc
Cung CấnTây namTây bắcTâyĐông bắcĐông namBắcĐôngNam
Cung KhônĐông bắcTâyTây BắcTây namBắcĐông namNamĐông
Cung LyĐông Đông namBắcNamTây bắcTâyTây namĐông bắc
Cung KhảmĐông namĐôngNamBắcTây namĐông bắcTây bắcTây
Cung TốnBắcNamĐôngĐông namĐông bắcTây namTâyTây bắc
Cung ChấnNamBắcĐông namĐôngTâyTây bắcĐông bắcTây nam

Cách xem hướng nhà hợp tuổi gia chủ đầy đủ 12 con giáp

Trước tiên hay cùng biết ý nghĩ của một số thuật ngữ được sử dụng trong bài:

Lý giải một số thuật ngữ phong thủy:

– Sinh khí có nghĩa là: Thu hút tài lộc, thăng quan phát tài.

– Thiên y có nghĩa là: Có một sức khỏe viên mãn và trường thọ

– Diên niên có nghĩa là: Củng cố các mối quan hệ trong gia đình, trong tình yêu.

– Phục vị có nghĩa là: Tiếp thêm sức mạnh tinh thần, tạo sự may mắn trong các đợt thi cử….

– Họa hại có nghĩa là: Thường gặp chuyện xui xẻovà những điều thị phi, thất bại.

– Ngũ quỷ có nghĩa là: Mất việc dẫn đến nguồn thu nhập, hay cãi lộn…

– Lục sát có nghĩa là: Quan hệ tình cảm không tốt, hay gặp phải kiện tụng và tai nạn…

– Tuyệt mệnh có nghĩa là: Phá sản cùng, mắc bệnh tật chết người.

Xem hướng nhà hợp tuổi gia chủ tuổi Tý

Đối với gia chủ tuổi Bính Tý ( 1996)

– Quẻ mệnh: Tốn (Mộc) thuộc Đông tứ mệnh

– Ngũ hành: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)

Đối với người tuổi Bính Tý thì có các hướng nhà tốt và hướng nhà xấu như sau:

Hướng nhà tốt cho gia chủ tuổi Bính Tý

– Hướng Tây Bắc: giúp mang lại tài lộc, thăng quan tiến chức, phát tài

– Hướng Đông Bắc: giúp tình cảm gia đình hòa thuận, tình yêu thuận lợi.

– Hướng Tây Nam: Giúp mang lại sức khỏe tốt cho gia chủ, tuổi thọ kéo dai.

– Hướng Tây: mang lại cho gia chủ tinh thần làm việc tốt, đem lại nhiều may mắn trong công việc và học tập.

Hướng nhà xấu cho gia chủ tuổi Bính Tý

– Hướng Bắc: hướng không may mắn, dễ mang lại thị phi và sự thất bại trong mọi việc.

– Hướng Đông: gây thất bại trong công việc dẫn đến phá sản, sức khỏe không tốt bệnh tật kéo dài.

– Hướng Đông Nam: Gây bất hòa, mất tình cảm trong gia đình, gặp nhiều thị phi, thất bại trong cuộc sống

– Hướng Nam: làm đảo lộn các mối quan hệ tình cảm, gây xui rủi, thù hận, tai nạn.

Gia chủ sinh năm Canh Tý ( 1960)

– Quẻ mệnh: Tốn (Mộc) thuộc Đông tứ mệnh

– Ngũ hành: Bích thượng thổ (Đất trên vách)

Hướng nhà tốt cho gia chủ tuổi Canh Tý

Hướng Bắc: mang lại sinh khí tốt, tài lộc, danh tiếng và phát tài phát lộc.

– Hướng Đông: mang lại tình cảm tốt cho gia đình và trong tình yêu.

– Hướng Nam: mang lại cho gia chủ sức khỏe, tuổi thọ

– Hướng Đông Nam: mang lại cho chủ nhà tinh thần thoải mái và nhiều may mắn.

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Canh Tý

– Hướng Tây Bắc: gây xui xẻo, thất bại trong công việc và mang lại nhiều thị phi tai tiếng.

– Hướng Tây Nam: làm xáo trộn công việc, gây tranh cãi mất việc, mất thu nhập.

– Hướng Tây: làm mất tình cảm gia đình, thù hận, kiện tụng.

– Hướng Đông Bắc: ảnh hưởng không tốt đến tiền tài và sức khỏe của gia chủ.

Gia chủ sinh năm Giáp Tý ( 1984)

– Quẻ mệnh: Đoài Kim

– Ngũ hành: Mệnh Kim (Vàng trong biển)

Hướng nhà tốt cho gia chủ tuổi Giáp Tý

– Hướng Tây Bắc: mang lại nhiều tài lộc, giúp công việc nhiều thăng tiến, mang lại nhiều danh tiếng.

– Hướng Đông Bắc: gia đình hòa thuận, tình yêu suôn sẻ.

– Hướng Tây Nam: sức khỏe dồi dào, tăng thêm tuổi thọ

– Hướng Tây: tinh thần sảng khoải, hăng say công việc, may mắn trong thi cử.

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Giáp Tý

– Hướng Bắc: gặp những điều không may, nhiều thị phi, thất bại trong mọi việc.

– Hướng Đông: gặp nhiều bất trắc: bệnh tật, phá sản.

– Hướng Đông Nam: gặp nhiều trở ngại trong tình cảm, gây thù hận, kiện tụng hoặc tai nạn.

– Hướng Nam: gặp nhiều sự cố mất việc, mất thu nhập, quan hệ gia không hòa thuận hay cãi nhau.

Gia chủ sinh năm Mậu Tý ( 1984)

– Quẻ mệnh: Khảm (Thuỷ) thuộc Đông tứ mệnh

– Ngũ hành: Tích lịch hỏa (Lửa sấm sét)

Hướng nhà tốt cho gia chủ tuổi Mậu Tý

– Hướng Đông Nam: mang lại nhiều tài lộc, phát tài và danh tiếng cho gia chủ

– Hướng Nam: mang lại khởi sắc cho các mối quan hệ trong gia đình và tình yêu.

– Hướng Đông: mang lại sức khỏe tốt.

– Hướng Bắc: mang lại sức mạnh tinh thần, may mắn trong việc học lẫn công việc.

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Mậu Tý

– Hướng Tây: gây xui xẻo, nhiều thị thi, gặp nhiều thất bại.

– Hướng Tây Nam: gây nhiều bệnh tật, tai nạn chết người.

– Hướng Tây Bắc: Gây xáo trộn quan hệ trong gia đình lẫn tình cảm, gặp nhiều kiện tụng, thù hận.

– Hướng Đông Bắc: gây bất trắc dẫn đến mất việc, mất thu nhập.

Gia chủ sinh năm Nhâm Tý ( 1984)

– Quẻ mệnh: Khảm (Thuỷ) thuộc Đông tứ mệnh

– Ngũ hành: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)

Hướng nhà tốt cho gia chủ tuổi Nhâm Tý

– Hướng Đông Nam: thu lại nhiều tài lộc, giúp gia chủ phát tài, tăng danh tiếng.

– Hướng Đông: gia chủ sẽ được nhiều sức khỏe, tuổi thọ lâu nếu nhà được xây theo hướng này.

– Hướng Nam: quan hệ gia đình ổn định, tình yêu bền vững

– Hướng Bắc: giúp tinh thần thoải mái làm việc năng suất, mang lại nhiều may mắn trong mọi việc.

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Nhâm Tý

– Hướng Tây: nhà hướng này thường không may mắn, gây nhiều thị phi.

– Hướng Đông Bắc: làm mất thu nhập, mất việc gây bất hòa cho gia chủ.

– Hướng Tây Bắc: làm mất hòa khí trong các mối quan hệ, gây kiện tụng, tai nạn.

– Hướng Tây Nam: gây nhiều hậu họa nặng nề như bệnh tật, tai nạn chết người

Xem hướng nhà hợp tuổi gia chủ tuổi Sửu

Đối với gia chủ tuổi Ất Sửu ( 1985)

– Quẻ mệnh: Càn (Kim) thuộc Tây tứ mệnh.

– Ngũ hành: Hải trung kim (Vàng dưới biển).

Hướng nhà tốt cho gia chủ tuổi Ất Sửu

Hướng Tây: tài lộc đầy nhà, giúp chủ nhà tăng danh tiếng, thăng quan tiến chức.

- Hướng Đông Bắc: nhà hướng này giúp gia chủ có được sức khỏe tốt, trường thọ.

- Hướng Tây Nam: giúp gia đình êm ấm, hòa thuận, tình cảm thăng hoa.

- Hướng Tây Bắc: nhà hướng này giúp gia chủ có tinh thần khoang khoái, mọi việc thuận lợi cả công việc và học tập.

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Ất Sửu

- Hướng Đông Nam: nhà hướng này thường không may mắn, gây nhiều bất lợi, thị phi, thất bại.

- Hướng Đông: dễ làm mất việc, mất thu nhập, gia đình không hòa thuận.

- Hướng Bắc: Làm mất hòa khí trong tình cảm, gây thù hằn kiện tụng, tai nạn.

- Hướng Nam: khiến chủ nhà lao đao phá sản, tai nạn chết người.

Đối với gia chủ tuổi Đinh Sửu ( 1985)

– Quẻ mệnh: Tốn (Mộc) thuộc Đông tứ mệnh

– Ngũ hành: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)

Hướng nhà tốt cho gia chủ tuổi Đinh Sửu

- Hướng Nam: phát tài, phát lộc, danh tiếng tăng cao, thăng quan tiến chức.

- Hướng Đông Nam: gia đình hòa thuận, tình yêu ổn định.

- Hướng Bắc: dồi dào sức khỏe, tuổi thọ trường tồn.

- Hướng Đông: tinh thần phấn chấn, mọi việc suôn sẻ, may mắn trong sự nghiệp, học hành.

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Đinh Sửu

- Hướng Tây Nam: hướng không may mắn, gặp nhiều thị phi, thất bại trong mọi việc.

- Hướng Tây: gia chủ bất trắc gây phá sản, bệnh tật nguy hiểm, tai nạn chết người.

- Hướng Đông Bắc: tình cảm bất hòa, thù hận , kiện tụng thường xuyên, tai nạn ập tới.

- Hướng Tây Bắc: mất việc, mất thu nhập, gia đình xáo trộn bất hòa.

Đối với gia chủ tuổi Kỷ Sửu ( 1948, 2009)

– Quẻ mệnh: Càn (Kim) thuộc Tây tứ mệnh

– Ngũ hành: Tích lịch hỏa (Lửa sấm sét)

Hướng nhà tốt cho gia chủ tuổi Kỷ Sửu

- Hướng Tây: nhiều tài , nhiều lộc, nhiều danh tiếng, nhiều thắng tiến trong sự nghiệp.

- Hướng Tây Nam: quan hệ trong gia đình đầm áo, tình yêu không bất hòa.

- Hướng Đông Bắc: mang lại sự khỏe mạnh, tuổi thọ dài hơn.

- Hướng Tây Bắc: sức mạnh tinh thần mạnh mẽ, may mắn đầy nhà.

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Kỷ Sửu

- Hướng Đông Nam: gặp nhiều bất trắc, xui xẻo, thất bại.

- Hướng Nam: gia đình phá sản, bệnh tật chết người.

- Hướng Bắc: quan hệ gia đình gặp nhiều bất hòa, kiện tụng.

- Hướng Đông: mất tiền, mất việc, bất hòa cãi nhau.

Đối với gia chủ tuổi Quý Sửu ( 1973)

– Quẻ mệnh: Ly (Hoả) thuộc Đông tứ mệnh

– Ngũ hành: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)

Hướng nhà tốt cho gia chủ tuổi Quý Sửu

- Hướng Đông: thu hút tài lộc, danh tiếng, công việc suôn sẻ thăng quan tiến chức.

- Hướng Đông Nam: mang lại cho gia chủ sức khỏe và trường thọ

- Hướng Bắc: giúp gia đình gia chủ luôn tràn ngập sự vui vẻ, hạnh phúc trong tình yêu.

- Hướng Nam: mang lại không khí tinh thần tốt, may mắn trong thi cử.

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Quý Sửu

- Hướng Đông Bắc: hướng nhà gây xui xẻo, thị phi và thất bại cho gia chủ.

- Hướng Tây: ảnh hưởng không tốt đến công việc, thu nhập và các mối quan hệ.

- Hướng Tây Nam: ảnh hưởng xấu đến quan hệ tình cảm, có thể dẫn đến kiện tụng.

- Hướng Tây Bắc: hướng nhà cực khắc có thể gây phá sản hay bệnh tật cho chủ nhà.

Đối với gia chủ tuổi Tân Sửu ( 1961)

– Quẻ mệnh: Chấn (Mộc) thuộc Đông tứ mệnh

– Ngũ hành: Bích thượng thổ (Đất trên vách)

Hướng nhà tốt cho gia chủ tuổi Tân Sửu

- Hướng Nam: hướng mang lại may mắn, phát tài, phát lộc, công việc thăng tiến.

- Hướng Đông Nam: hướng mang lại sự hòa thuận cho gia đình và tình yêu.

- Hướng Bắc: hướng mang lại sức khỏe, tuổi thọ cho gia chủ.

- Hướng Đông: hướng mang lại tinh thần, may mắn cho gia chủ

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Tân Sửu

- Hướng Tây Nam: hướng gây nhiều xui xẻo, thị phi.

- Hướng Tây Bắc: hướng làm mất việc, gây nhiều bất hòa trong công việc lẫn gia đình.

- Hướng Đông Bắc: hướng làm ảnh hưởng chuyện tình cảm, gây kiện tụng, thù hận trong các mối quan hệ.

- Hướng Tây: hướng xung khắc gây phá sản, tai nạn chết người.

Xem hướng nhà hợp tuổi gia chủ tuổi Dần

Gia chủ tuổi Giáp Dần (1974)

– Quẻ mệnh: Cấn (Thổ) thuộc Tây tứ mệnh)

– Ngũ hành: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)

Hướng mệnh trạch phù hợp của gia chủ tuổi Giáp Dần

-Tây Nam: hướng phát tài, thăng tiến và nhiều danh tiếng cho gia chủ.

-Tây: hướng giúp các mối quan hệ trong gia đình hòa thuận, tình yêu bình yên.

-Tây Bắc: hướng mang lại nhiều sức khỏe, tuổi thọ cho gia chủ.

-Đông Bắc: hướng của tinh thần, mang lại nhiều may mắn và sự tiến bộ cho gia chủ.

Hướng mệnh trạch không phù hợp của gia chủ tuổi Giáp Dần

-Nam: là hướng không may mắn, gây nhiều thị phi, gặp nhiều thất bại

-Đông Nam: hướng gây thiệt hại phá sản, bệnh tật cho chủ nhà.

-Đông: hướng gây thiệt hại về tình cảm, gây thù hận, kiện tụng.

-Bắc: hướng gây mất việc, mất nguồn thu nhập, mất hòa khí gia đình.

Gia chủ tuổi Mậu Dần (1998)

– Quẻ mệnh: Khôn Thổ

– Ngũ hành: Thành Đầu Thổ (Đất trên thành)

Hướng mệnh trạch phù hợp của gia chủ tuổi Mậu Dần

Tây Bắc: hướng mang lại không khí hòa thuận cho gia đình, hạnh phuc trong tình yêu

-Đông Bắc: hướng mang lại nhiều thứ may mắn cho gia chủ như: tài lộc, danh tiếng, thăng chức.

-Tây Nam: hướng mang lại tinh thần làm việc, học tập thuận lợi cho gia chủ.

-Tây: hướng mang lại sức khỏe, tuổi thọ.

Hướng mệnh trạch không phù hợp của gia chủ tuổi Mậu Dần

-Bắc: hướng gây hại phá sản, bệnh tật, tai nạn chết người.

-Đông: hướng không may mắn, nhiều bất lợi thị phi, thất bại

-Đông Nam: hướng gây mất việc, mất thu nhập.

-Nam: hướng mang lại nhiều xáo trộn trong các mối quan hệ tình cảm, gia đình.

Gia chủ tuổi Nhâm Dần (1962)

– Quẻ mệnh: Khôn Thổ

– Ngũ hành: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)

Hướng mệnh trạch phù hợp của gia chủ tuổi Nhâm Dần

-Tây Bắc: quan hệ gia đình tốt, tình yêu vững bền nếu nhà có hướng này.

-Đông Bắc: tài lộc đầy nhà, danh tiếng vang dội, thăng chức phát tài.

-Tây Nam: tinh thần sảng khoái, tiến bộ từng ngày, may mắn luôn đến .

-Tây: luôn luôn khỏe mạnh, tuổi thọ dài lâu.

Hướng mệnh trạch không phù hợp của gia chủ tuổi Nhâm Dần

-Bắc: gặp nhiều bất trắc dẫn đến phá sản, bệnh tật chết người.

-Đông: hướng không may mắn, thất bại thường xuyên.

-Đông Nam: hướng gây nhiều mất mát mất tiền, mất việc, bất hòa.

-Nam: gia đình mất hòa khí, kiện tụng liên miên, tai nạn thường đến.

Gia chủ tuổi Canh Dần (1950, 2010)

– Quẻ mệnh: Khôn (Thổ) thuộc Tây tứ mệnh

– Ngũ hành: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)

Hướng mệnh trạch phù hợp của gia chủ tuổi Nhâm Dần

Đông Bắc: hướng thu hút tài lộc, danh tiếng, hướng của sự phát tài.

-Tây: hướng của sức khỏe và sự trường thọ.

-Tây Bắc: hướng của sự hòa thuận của các mối quan hệ trong gia đình và tình yêu.

-Tây Nam: hướng của tinh thần và may mắn trong việc học tập, giúp gia chủ tiến bộ hơn.

Hướng mệnh trạch không phù hợp của gia chủ tuổi Nhâm Dần

-Đông: hướng của sự xui xẻo, sự thất bại và thị phi.

-Đông Nam: hướng xấu gây mất thu nhập, mất việc, quan hệ bất hòa.

-Nam: hướng làm mất tình cảm gia đình tình yêu, thù hận, kiện tụng, tai nạn.

-Bắc: hướng gây nhiều bất lợi phá sản, tai nạn chết người.

Gia chủ tuổi Bính Dần (1986)

– Quẻ mệnh: Khôn (Thổ) thuộc Tây tứ mệnh

– Ngũ hành: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)

Hướng mệnh trạch phù hợp của gia chủ tuổi Bính Dần

-Đông Bắc: nhà hướng này sẽ thu hút được nhiều tài lộc, danh vọng, thăng tiến trong công việc.

-Tây Bắc: với hường này gia đình sẽ luôn đầm ấm, không gây bất hòa trong gia đình lẫn chuyện tình cảm.

-Tây: hướng mang lại sức khỏe và tuổi thọ cho gia chủ,

-Nam: hướng mang lại tinh thần và sự tiến bộ trong công việc lẫn học tập.

Hướng mệnh trạch không phù hợp của gia chủ tuổi Bính Dần

-Đông: hướng của sự xui xẻo, gây thị phi thất bại cho chủ nhà.

-Bắc: hướng mang đến sự bệnh tâtj, tai nạn hay phá sản.

-Nam: hướng làm xáo trộn quan hệ tình cảm gia đình, tình yêu, gây kiện tụng thù hằn.

-Đông Nam: hướng nhà này có thể gây mất việc, gia đình bất hòa.

Xem hướng nhà hợp tuổi gia chủ tuổi Mão

Gia chủ tuổi Ất Mão
- Năm sinh âm lịch: Ất Mão
- Quẻ mệnh: Đoài (Kim) thuộc Tây tứ mệnh
- Ngũ hành: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)
- Các tiêu chí căn bản để đánh giá tốt xấu về hướng khi làm nhà cho gia chủ tuổi ất mão là:

Xem hướng nhà tốt cho gia chủ tuổi Ất Mão

- Hướng tốt: Tây Bắc (Sinh Khí); Đông Bắc(Diên Niên); Tây Nam (Thiên Y); Tây(Phục Vị)
- Hướng xấu: Bắc (Hoạ Hại); Đông (Tuyệt Mệnh); Đông Nam(Lục Sát); Nam (Ngũ Quỷ)
*Giải nghĩa từ ngữ phong thủy.
- Sinh khí: Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài.
- Thiên y: Cải thiện sức khỏe, trường thọ
- Diên niên: Củng cố các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu.
- Phục vị: Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử.
- Họa hại: Không may mắn, thị phi, thất bại.
- Ngũ quỷ: Mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn.
- Lục sát: Xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
- Tuyệt mệnh: Phá sản, bệnh tật chết người.
Phương vị của tuổi ất mão
Phương vị hợp với gia chủ tuổi ất mão được xét theo Bát Quái mệnh cung phù hợp với đồ hình Hậu Thiên Bát Quái.
Gia chủ tuổi ất mão thuộc tây tứ mệnh nên sinh sống, làm việc ở phương là Tây Bắc, Tây, Đông Bắc và Tây Nam. gia chủ tuổi ất mão không nên sinh sống tại các phương Nam, Bắc, Đông và Đông Nam.
Điều này nó đã lý giải tại sao hai người sinh cùng một thời điểm nhưng ở hai phương vị khác nhau sẽ có số mệnh sướng khổ khác nhau.

Gia chủ tuổi Đinh Mão
- Năm sinh dương lịch: 1987
- Năm sinh âm lịch: Đinh Mão
- Quẻ mệnh: Tốn (Mộc) thuộc Đông tứ mệnh
- Ngũ hành: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
- Các tiêu chí căn bản để đánh giá tốt xấu về hướng khi làm nhà cho gia chủ tuổi đinh mão là:

Xem hướng xây nhà hợp tuổi đinh mão 1987

- Hướng tốt: Bắc(Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Nam(Thiên Y); Đông Nam (Phục Vị)
- Hướng xấu: Tây Bắc(Hoạ Hại);Đông Bắc(Tuyệt Mệnh); Tây (Lục Sát); Tây Nam(Ngũ Quỷ)
*Giải nghĩa từ ngữ phong thủy.
- Sinh khí: Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài.
- Thiên y: Cải thiện sức khỏe, trường thọ
- Diên niên: Củng cố các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu.
- Phục vị: Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử.
- Họa hại: Không may mắn, thị phi, thất bại.
- Ngũ quỷ: Mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn.
- Lục sát: Xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
- Tuyệt mệnh: Phá sản, bệnh tật chết người.
Phương vị của tuổi đinh mão
Phương vị hợp với gia chủ tuổi đinh mão được xét theo Bát Quái mệnh cung phù hợp với đồ hình Hậu Thiên Bát Quái.
Gia chủ tuổi đinh mão thuộc Đông tứ mệnh nên sinh sống, làm việc ở phương phương Nam, Bắc, Đông và Đông Nam. gia chủ tuổi đinh mão không nên sinh sống tại các phương Tây Bắc, Tây, Đông Bắc và Tây Nam..
Điều này nó đã lý giải tại sao hai người sinh cùng một thời điểm nhưng ở hai phương vị khác nhau sẽ có số mệnh sướng khổ khác nhau.

Gia chủ tuổi Kỷ Mão
- Năm sinh dương lịch: 1999
- Năm sinh âm lịch: Kỷ Mão
- Quẻ mệnh: Khảm (Thuỷ) thuộc Đông tứ mệnh
- Ngũ hành: Thành đầu thổ (Đất trên thành)
- Các tiêu chí căn bản để đánh giá tốt xấu về hướng khi làm nhà cho gia chủ tuổi kỷ mão là:

Xem hướng xây nhà hợp tuổi kỷ mão 1999

- Hướng tốt: Nam (Diên Niên); Đông Nam (Sinh Khí); Bắc (Phục Vị); Đông (Thiên Y)
- Hướng xấu: Tây Nam (Tuyệt Mệnh); Tây (Hoạ Hại); Đông Bắc (Ngũ Quỷ); Tây Bắc (Lục Sát)
*Giải nghĩa từ ngữ phong thủy.
- Sinh khí: Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài.
- Thiên y: Cải thiện sức khỏe, trường thọ
- Diên niên: Củng cố các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu.
- Phục vị: Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử.
- Họa hại: Không may mắn, thị phi, thất bại.
- Ngũ quỷ: Mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn.
- Lục sát: Xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
- Tuyệt mệnh: Phá sản, bệnh tật chết người.
Phương vị của tuổi kỷ mão
Phương vị hợp với gia chủ tuổi kỷ mão được xét theo Bát Quái mệnh cung phù hợp với đồ hình Hậu Thiên Bát Quái.
Gia chủ tuổi kỷ mão thuộc Đông tứ mệnh nên sinh sống, làm việc ở phương phương Nam, Bắc, Đông và Đông Nam. gia chủ tuổi kỷ mão không nên sinh sống tại các phương Tây Bắc, Tây, Đông Bắc và Tây Nam..
Điều này nó đã lý giải tại sao hai người sinh cùng một thời điểm nhưng ở hai phương vị khác nhau sẽ có số mệnh sướng khổ khác nhau.

Gia chủ tuổi Quý Mão
- Năm sinh dương lịch: 1963, 2023
- Năm sinh âm lịch: Quý Mão
- Quẻ mệnh: Khảm (Thuỷ) thuộc Đông tứ mệnh
- Ngũ hành: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
- Các tiêu chí căn bản để đánh giá tốt xấu về hướng khi làm nhà cho gia chủ tuổi quý mão là:

Xem hướng nhà hợp tuổi Quý Mão

- Hướng tốt: Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên); Đông (Thiên Y); Bắc (Phục Vị)
- Hướng xấu: Tây (Hoạ Hại); Tây Nam (Tuyệt Mệnh); Tây Bắc (Lục Sát); Đông Bắc (Ngũ Quỷ)
*Giải nghĩa từ ngữ phong thủy.
- Sinh khí: Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài.
- Thiên y: Cải thiện sức khỏe, trường thọ
- Diên niên: Củng cố các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu.
- Phục vị: Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử.
- Họa hại: Không may mắn, thị phi, thất bại.
- Ngũ quỷ: Mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn.
- Lục sát: Xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
- Tuyệt mệnh: Phá sản, bệnh tật chết người.
Phương vị của tuổi quý mão
Phương vị hợp với gia chủ tuổi quý mão được xét theo Bát Quái mệnh cung phù hợp với đồ hình Hậu Thiên Bát Quái.
Gia chủ tuổi quý mão thuộc Đông tứ mệnh nên sinh sống, làm việc ở phương phương Nam, Bắc, Đông và Đông Nam. gia chủ tuổi quý mão không nên sinh sống tại các phương Tây Bắc, Tây, Đông Bắc và Tây Nam..
Điều này nó đã lý giải tại sao hai người sinh cùng một thời điểm nhưng ở hai phương vị khác nhau sẽ có số mệnh sướng khổ khác nhau.

Gia chủ tuổi Tân Mão
- Năm sinh dương lịch: 1951, 2011
- Năm sinh âm lịch: Tân Mão
- Quẻ mệnh: Tốn (Mộc) thuộc Đông tứ mệnh
- Ngũ hành: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
- Các tiêu chí căn bản để đánh giá tốt xấu về hướng khi làm nhà cho gia chủ tuổitân mão là:

Xem hướng nhà hợp tuổi Tân Mão

- Hướng tốt: Bắc(Sinh Khí); Nam (Thiên y); Đông(Diên niên); Đông Nam (Phục Vị)
- Hướng xấu: Tây Bắc(Hoạ Hại); Tây Nam (Ngũ quỷ); Tây(Lục Sát); Đông Bắc(Tuyệt mệnh)
*Giải nghĩa từ ngữ phong thủy.
- Sinh khí: Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài.
- Thiên y: Cải thiện sức khỏe, trường thọ
- Diên niên: Củng cố các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu.
- Phục vị: Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử.
- Họa hại: Không may mắn, thị phi, thất bại.
- Ngũ quỷ: Mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn.
- Lục sát: Xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
- Tuyệt mệnh: Phá sản, bệnh tật chết người.
Phương vị của tuổi tân mão
Phương vị hợp với gia chủ tuổi tân mão được xét theo Bát Quái mệnh cung phù hợp với đồ hình Hậu Thiên Bát Quái.
Gia chủ tuổi tân mão thuộc Đông tứ mệnh nên sinh sống, làm việc ở phương phương Nam, Bắc, Đông và Đông Nam. gia chủ tuổi tân mão không nên sinh sống tại các phương Tây Bắc, Tây, Đông Bắc và Tây Nam..
Điều này nó đã lý giải tại sao hai người sinh cùng một thời điểm nhưng ở hai phương vị khác nhau sẽ có số mệnh sướng khổ khác nhau.

Xem hướng nhà hợp tuổi gia chủ tuổi Thìn

Gia chủ tuổi Nhâm Thìn có quẻ mệnh: Chấn (Mộc) thuộc Đông tứ mệnh. Ngũ hành: Trường lưu thủy (Dòng nước lớn)

  • Hướng mệnh trạch của gia chủ tuổi Nhâm Thìn gồm các hướng tốt: Bắc (Sinh Khí); Nam (Thiên y); Đông (Diên niên); Đông Nam (Phục Vị)
  • Hướng xấu: Tây Bắc (Hoạ Hại); Tây Nam (Ngũ quỷ); Tây (Lục Sát); Đông Bắc (Tuyệt mệnh)
  • Hướng khí hậu của gia chủ tuổi Nhâm Thìn: Không chỉ có gia chủ tuổi nhâm thìn mà đối với người dân Việt Nam khi chọn hướng nhà đều cố gắng làm sao tránh để gió đông bắc thổi nhiều vào nhà khi trời lạnh, mà có ánh sáng mặt trời chiếu rọi vào nhà, còn khi trời nóng thì ngược lại, các hướng đón nhiều gió mát là bao gồm hướng Nam, Đông Nam, Tây Nam.

Căn cứ vào nhu cầu này không chỉ gia chủ tuổi nhâm thìn, mà người Việt Nam đều thích xây nhà hướng về phía Nam vì nước ta thuộc bắc bán cầu. Vì nếu xây nhà hướng về phía Nam sẽ cho căn nhà mát rượi vào mùa hè và mùa đông ấm áp. Song, điều này chỉ đúng với những ai sống ở Bắc bán cầu, còn ở Nam bán cầu thì ngược lại hoàn toàn, họ phải xây nhà hướng về phía Bắc mới có tác dụng như trên.
Phương vị hợp với gia chủ tuổi nhâm thìn được xét theo Bát Quái mệnh cung phù hợp với đồ hình Hậu Thiên Bát Quái.
Gia chủ tuổi nhâm thìn thuộc Đông tứ mệnh nên sinh sống, làm việc ở phương phương Nam, Bắc, Đông và Đông Nam. gia chủ tuổi nhâm thìn không nên sinh sống tại các phương Tây Bắc, Tây, Đông Bắc và Tây Nam..
Điều này nó đã lý giải tại sao hai người sinh cùng một thời điểm nhưng ở hai phương vị khác nhau sẽ có số mệnh sướng khổ khác nhau.

Cách chọn hướng nhà theo phong thủy cho tuổi Giáp Thìn

Người sinh năm Giáp Thìn có quẻ mệnh: Ly (Hoả) thuộc Đông tứ mệnh. Ngũ hành: Phú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn)

  • Hướng mệnh trạch của gia chủ tuổi Giáp Thìn có các hướng tốt gồm: Đông (Sinh Khí); Bắc (Diên Niên); Đông Nam (Thiên Y); Nam (Phục Vị).
  • Hướng xấu: Đông Bắc (Hoạ Hại); Tây Bắc (Tuyệt Mệnh); Tây Nam (Lục Sát); Tây (Ngũ Quỷ)

Về phương vị hợp với gia chủ tuổi giáp thìn được xét theo Bát Quái mệnh cung phù hợp với đồ hình Hậu Thiên Bát Quái.
Gia chủ tuổi Giáp Thìn thuộc Đông tứ mệnh nên sinh sống, làm việc ở phương phương Nam, Bắc, Đông và Đông Nam. gia chủ tuổi giáp thìn không nên sinh sống tại các phương Tây Bắc, Tây, Đông Bắc và Tây Nam.

Cách chọn hướng nhà theo phong thủy cho tuổi Bính Thìn

Gia chủ tuổi Bính Thìn có quẻ mệnh: Càn (Kim) thuộc Tây tứ mệnh. Ngũ hành: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)

  • Hướng mệnh trạch của gia chủ tuổi Bính Thìn gồm hướng tốt: Tây Nam (Diên Niên); Tây (Sinh Khí); Tây Bắc (Phục Vị); Đông Bắc (Thiên Y).
  • Hướng xấu: Nam (Tuyệt Mệnh); Đông Nam (Hoạ Hại); Đông (Ngũ Quỷ); Bắc (Lục Sát).

Đối với phương vị hợp với gia chủ tuổi Bính Thìn được xét theo Bát Quái mệnh cung phù hợp với đồ hình Hậu Thiên Bát Quái.
Gia chủ tuổi Bính Thìn thuộc tây tứ mệnh nên sinh sống, làm việc ở phương là Tây Bắc, Tây, Đông Bắc và Tây Nam. Gia chủ tuổi Bính Thìn không nên sinh sống tại các phương Nam, Bắc, Đông và Đông Nam.

Cách chọn hướng nhà theo phong thủy cho tuổi Mậu Thìn

Người sinh năm Mậu Thìn có quẻ mệnh: Chấn (Mộc) thuộc Đông tứ mệnh. Ngũ hành: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)

  • Hướng mệnh trạch của gia chủ tuổi Mậu Thìn có các hướng tốt là: Nam (Sinh Khí); Bắc (Thiên y); Đông Nam (Diên niên); Đông (Phục Vị)
  • Hướng xấu: Tây Nam (Hoạ Hại); Tây Bắc (Ngũ quỷ); Đông Bắc (Lục Sát); Tây (Tuyệt mệnh).

Về phương vị hợp với gia chủ tuổi Mậu Thìn được xét theo Bát Quái mệnh cung phù hợp với đồ hình Hậu Thiên Bát Quái.
Gia chủ tuổi Mậu Thìn thuộc Đông tứ mệnh nên sinh sống, làm việc ở phương phương Nam, Bắc, Đông và Đông Nam. Gia chủ tuổi Mậu Thìn không nên sinh sống tại các phương Tây Bắc, Tây, Đông Bắc và Tây Nam.

Cách chọn hướng nhà theo phong thủy cho tuổi Canh Thìn

Người tuổi Canh Thìn có quẻ mệnh: Ly (Hoả) thuộc Đông tứ mệnh. Ngũ hành: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)

  • Hướng mệnh trạch của gia chủ tuổi Canh Thìn gồm các hướng tốt: Đông (Sinh Khí); Bắc (Diên Niên); Đông Nam (Thiên Y); Nam (Phục Vị)
  • Hướng xấu: Đông Bắc (Hoạ Hại); Tây Bắc (Tuyệt Mệnh); Tây Nam (Lục Sát); Tây (Ngũ Quỷ).

Phương vị hợp với gia chủ tuổi Canh Thìn được xét theo Bát Quái mệnh cung phù hợp với đồ hình Hậu Thiên Bát Quái.
Gia chủ tuổi Canh Thìn thuộc Đông tứ mệnh nên sinh sống, làm việc ở phương phương Nam, Bắc, Đông và Đông Nam. gia chủ tuổi Canh Thìn không nên sinh sống tại các phương Tây Bắc, Tây, Đông Bắc và Tây Nam.

Xem hướng nhà hợp tuổi gia chủ tuổi Tỵ

Gia chủ sinh năm Ất Tỵ (1965)

  • Quẻ mệnh: Cấn (Thổ) thuộc Tây tứ mệnh
  • Ngũ hành: Phú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn)

Hướng nhà tốt cho gia chủ tuổi Ất Tỵ

Những hướng nhà tốt cho người tuổi Ất Tỵ đó là: Tây Nam(Sinh Khí); Tây (Diên Niên);Tây Bắc(Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị).

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Ất Tỵ

Những người tuổi Ất Tỵ không chọn nhà có những hướng này: Nam(Hoạ Hại); Đông Nam(Tuyệt Mệnh); Đông(Lục Sát); Bắc (Ngũ Quỷ)

Gia chủ sinh năm Đinh Tỵ (1977)

  • Quẻ mệnh: Khôn (Thổ) thuộc Tây tứ mệnh
  • Ngũ hành: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)

Hướng nhà tốt cho người tuổi Đinh Tỵ

Những hướng nhà tốt cho người tuổi Đinh Tỵ đó là: Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam(Phục Vị); Tây (Thiên Y)

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Đinh Tỵ

Những hướng nhà không tốt đó là: Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông (Hoạ Hại); Đông Nam(Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát)

Gia chủ tuổi Kỷ Tỵ (1989)

  • Quẻ mệnh: Khôn Thổ
  • Ngũ hành: Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già)

Hướng nhà tốt cho người tuổi Kỷ Tỵ

– Hướng tốt: Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y)

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Giáp Tỵ

– Hướng xấu: Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông (Hoạ Hại); Đông Nam (Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát)

Gia chủ tuổi Tân Tỵ (2001)

  • Quẻ mệnh: Cấn (Thổ) thuộc Tây tứ mệnh
  • Ngũ hành: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)

Hướng nhà tốt cho người tuổi Bính Tỵ

Hướng tốt: Tây Nam(Sinh Khí); Tây (Diên Niên); Tây Bắc(Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị).

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Bính Tỵ

Hướng xấu: Nam (Hoạ Hại); Đông Nam (Tuyệt Mệnh); Đông (Lục Sát); Bắc (Ngũ Quỷ)

Gia chủ tuổi Qúy Tỵ (1953, 2013)

  • Quẻ mệnh: Khôn thổ
  • Ngũ hành: Trường lưu thủy (Dòng nước lớn)

Hướng nhà tốt cho người tuổi Mậu Tỵ

Hướng tốt: Tây Bắc (Sinh Khí); Đông Bắc (Diên Niên); Tây Nam (Thiên Y); Tây (Phục Vị)

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Mậu Tỵ

Hướng xấu: Bắc (Hoạ Hại); Đông (Tuyệt Mệnh); Đông Nam (Lục Sát); Nam (Ngũ Quỷ)

Xem hướng nhà hợp tuổi gia chủ tuổi Ngọ

Gia chủ sinh năm Bính Ngọ (1966 )

– Quẻ mệnh: Đoài (Kim) Tây tứ mệnh

– Ngũ hành: Thiên hà thủy

Hướng nhà tốt cho gia chủ tuổi Bính Ngọ

Hướng nhà tốt: Tây Bắc (Sinh Khí); Đông Bắc(Diên Niên); Tây Nam(Thiên Y) và Tây (Phục Vị)

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Bính Ngọ

Hướng nhà xấu: Bắc (Hoạ Hại); Đông (Tuyệt Mệnh) và Đông Nam(Lục Sát); Nam (Ngũ Quỷ)

Gia chủ sinh năm Canh Ngọ (1990)

– Quẻ mệnh: Khảm (Thuỷ) Đông tứ mệnh

– Ngũ hành: Lộ bàng thổ

Hướng nhà tốt cho người tuổi Canh Ngọ

– Hướng nhà tốt: Nam (Diên Niên); Đông Nam (Sinh Khí) và Bắc(Phục Vị); Đông (Thiên Y)

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Canh Ngọ

– Hướng nhà xấu: Tây Nam (Tuyệt Mệnh); Tây (Hoạ Hại) và Đông Bắc(Ngũ Quỷ); Tây Bắc (Lục Sát)

Gia chủ tuổi Giáp Ngọ ( 1954, 2014)

– Quẻ mệnh: Khảm (Thuỷ) Đông tứ mệnh

– Ngũ hành: Sa trung kim

Hướng nhà tốt cho người tuổi Giáp Ngọ

– Hướng nhà tốt: Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên) và Đông (Thiên Y); Bắc (Phục Vị)

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Giáp Ngọ

– Hướng nhà xấu: Tây (Hoạ Hại); Tây Nam (Tuyệt Mệnh) và Tây Bắc (Lục Sát); Đông Bắc (Ngũ Quỷ)

Gia chủ tuổi Mậu Ngọ( 1978, 2038 )

– Quẻ mệnh: Tốn (Mộc) Đông tứ mệnh

– Ngũ hành: Thiên thượng hỏa

Hướng nhà tốt cho người tuổi Mậu Ngọ

– Hướng nhà tốt: Bắc(Sinh Khí); Đông (Diên Niên) và Nam (Thiên Y); Đông Nam (Phục Vị)

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Mậu Ngọ

– Hướng nhà xấu: Tây Bắc (Hoạ Hại); Đông Bắc(Tuyệt Mệnh) và Tây (Lục Sát); Tây Nam (Ngũ Quỷ)

Gia chủ tuổi Nhâm Ngọ (1942,2002)

– Quẻ mệnh: Đoài (Kim) Tây tứ mệnh

– Ngũ hành: Dương liễu mộc

Hướng nhà tốt cho người tuổi Nhâm Ngọ

– Hướng nhà tốt: Đông Bắc (Diên Niên); Tây Bắc (Sinh Khí) và Tây (Phục Vị); Tây Nam(Thiên Y)

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Nhâm Ngọ

– Hướng nhà xấu: Đông (Tuyệt Mệnh); Bắc (Hoạ Hại); Nam (Ngũ Quỷ); Đông Nam (Lục Sát)

Xem hướng nhà hợp tuổi gia chủ tuổi Mùi

Gia chủ sinh năm Ất Mùi( 1955, 2015 )

– Quẻ mệnh: Ly (Hoả) Đông tứ mệnh

– Ngũ hành: Sa trung kim

Hướng nhà tốt cho gia chủ tuổi Ất Mùi

– Hướng nhà tốt: Đông (Sinh Khí); Bắc (Diên Niên) và Đông Nam (Thiên Y); Nam (Phục Vị)

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Ất Mùi

– Hướng nhà xấu: Đông Bắc (Hoạ Hại); Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) và Tây Nam (Lục Sát); Tây (Ngũ Quỷ)

Gia chủ sinh năm Đinh Mùi (1967, 2027)

– Quẻ mệnh: Càn (Kim)Tây tứ mệnh

– Ngũ hành: Thiên hà thủy

Hướng nhà tốt cho người tuổi Đinh Mùi

– Hướng nhà tốt: Tây (Sinh Khí); Tây Nam(Diên Niên) và Đông Bắc(Thiên Y);Tây Bắc (Phục Vị)

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Đinh Mùi

– Hướng nhà xấu: Đông Nam (Hoạ Hại); Nam (Tuyệt Mệnh) và Bắc(Lục Sát); Đông (Ngũ Quỷ)

Gia chủ tuổi Kỷ Mùi (1979)

– Quẻ mệnh: Chấn (Mộc) Đông tứ mệnh

– Ngũ hành: Thiên thượng hỏa

Hướng nhà tốt cho người tuổi Kỷ Mùi

– Hướng nhà tốt: Nam(Sinh Khí); Đông Nam(Diên Niên) và Bắc (Thiên Y); Đông (Phục Vị)

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Kỷ Mùi

– Hướng nhà xấu: Tây Nam (Hoạ Hại); Tây (Tuyệt Mệnh) và Đông Bắc (Lục Sát); Tây Bắc (Ngũ Quỷ)

Gia chủ tuổi Quý Mùi( 1943,2003)

– Quẻ mệnh: Càn (Kim) tây tứ mệnh

– Ngũ hành: Dương liễu mộc

Hướng nhà tốt cho người tuổi Quý Mùi

– Hướng nhà tốt: Tây Nam (Diên Niên); Tây (Sinh Khí) và Tây Bắc (Phục Vị); Đông Bắc (Thiên Y)

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Quý Mùi

– Hướng nhà xấu: Nam (Tuyệt Mệnh); Đông Nam (Hoạ Hại) và Đông (Ngũ Quỷ); Bắc (Lục Sát)Sát); Tây Nam (Ngũ Quỷ)

Gia chủ tuổi Tân Mùi (1991)

– Quẻ mệnh: Ly (Hoả Đông tứ mệnh

– Ngũ hành: Lộ bàng thổ

Hướng nhà tốt cho người tuổi Tân Mùi

– Hướng nhà tốt: Đông (Sinh Khí); Bắc (Diên Niên) và Đông Nam (Thiên Y); Nam (Phục Vị)

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Tân Mùi

– Hướng nhà xấu: Đông Bắc (Hoạ Hại); Tây (Ngũ quỷ) và Tây Nam (Lục Sát); Tây Bắc (Tuyệt mệnh)

Xem hướng nhà hợp tuổi gia chủ tuổi Thân

Gia chủ tuổi Bính Thân (1956)

– Quẻ mệnh: Cấn (Thổ) thuộc Tây tứ mệnh

– Ngũ hành: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)

Hướng nhà tốt cho gia chủ tuổi Bính Thân

Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên); Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị)

Gia chủ tuổi Bính Thân không nên chọn những hướng nhà sau:

Nam (Hoạ Hại); Đông Nam(Tuyệt Mệnh); Đông (Lục Sát); Bắc (Ngũ Quỷ)

Gia chủ sinh năm Canh Thân (1980)

– Quẻ mệnh Khôn ( thổ) thuộc Tây tứ mệnh

– Ngũ hành: Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu )

Hướng nhà tốt cho người tuổi Canh Thân

Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y)

Gia chủ tuổi Canh Thân không nên chọn những hướng nhà sau:

Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông (Hoạ Hại); Đông Nam (Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát)

Gia chủ tuổi Giáp Thân (1944, 2004)

– Quẻ mệnh: Khôn (Thổ) thuộc Tây tứ mệnh

– Ngũ hành: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)

Hướng nhà tốt cho người tuổi Giáp Thân

Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Y);Tây Nam (Phục Vị)

Gia chủ tuổi Giáp Thân không nên chọn những hướng nhà sau:

Đông (Hoạ Hại); Bắc (Tuyệt Mệnh); Nam (Lục Sát); Đông Nam (Ngũ Quỷ)

Gia chủ tuổi Mậu Thân (1968)

– Quẻ mệnh: Khôn (Thổ) thuộc Tây tứ mệnh

– Ngũ hành: Đại trạch thổ (Đất thuộc khe lớn)

Hướng nhà tốt cho người tuổi Mậu Thân

Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Y); Tây Nam (Phục Vị)

Gia chủ tuổi Mậu Thân tuyệt đối không nên chọn những hướng nhà sau:

Đông (Hoạ Hại); Đông Nam (Ngũ quỷ); Nam (Lục Sát); Bắc (Tuyệt mệnh)

Gia chủ tuổi Nhâm Thân (1992)

– Quẻ mệnh: Cấn (Thổ) thuộc Tây tứ mệnh

– Ngũ hành: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)

Hướng nhà tốt cho người tuổi Nhâm Thân

Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên); Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị)

Gia chủ tuổi Nhâm Thân không nên chọn những hướng nhà sau:

Nam (Hoạ Hại); Đông Nam (Tuyệt Mệnh); Đông (Lục Sát); Bắc (Ngũ Quỷ)

Xem hướng nhà hợp tuổi gia chủ tuổi Dậu

Gia chủ tuổi Ât Dậu (1945)

– Quẻ mệnh: Tốn (Mộc) Đông tứ mệnh

– Ngũ hành: Tuyền trung thủy

Hướng nhà tốt cho gia chủ tuổi Ất Dậu

Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Nam (Thiên Y); Đông Nam (Phục Vị)

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Ất Dậu

Tây Bắc (Hoạ Hại); Đông Bắc (Tuyệt Mệnh);Tây (Lục Sát); Tây Nam (Ngũ Quỷ)

Gia chủ sinh năm Đinh Dậu (1957)

– Quẻ mệnh: Đoài (Kim) Tây tứ mệnh

– Ngũ hành: Sơn hạ hỏa

Hướng nhà tốt cho người tuổi Đinh Dậu

Tây Bắc (Sinh Khí); Đông Bắc (Diên Niên); Tây Nam (Thiên Y); Tây (Phục Vị)

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Nhâm Tuất

Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông (Hoạ Hại); Đông Nam (Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát)

Gia chủ tuổi Kỷ Dậu (1969)

– Quẻ mệnh: Tốn (Mộc) Đông tứ mệnh

– Ngũ hành: Đại trạch thổ

Hướng nhà tốt cho người tuổi Ky Dậu

Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Nam (Thiên Y); Đông Nam (Phục Vị)

Hướng nhà không tốt cho người tuổi Kỷ Dậu

Tây Bắc (Hoạ Hại); Tây Nam (Ngũ quỷ); Tây (Lục Sát); Đông Bắc (Tuyệt mệnh)

Gia chủ tuổi Quý Dậu (1993)

– Quẻ mệnh: Đoài (Kim) Tây tứ mệnh

– Ngũ hành: Kiếm phong kim

Hướng nhà tốt cho người tuổi Quý Dậu

Tây Bắc (Sinh Khí); Đông Bắc (Diên Niên); Tây Nam (Thiên Y); Tây (Phục Vị)

Hướng nhà không tốt cho người tuổi Quý Dậu

Bắc (Hoạ Hại); Đông (Tuyệt Mệnh); Đông Nam (Lục Sát); Nam (Ngũ Quỷ)

Gia chủ tuổi Tân Dậu (1981)

– Quẻ mệnh: Khảm (Thuỷ) Đông tứ mệnh

– Ngũ hành: Thạch lựu mộc

Hướng nhà tốt cho người tuổi Tân Dậu

Nam (Diên Niên); Đông Nam (Sinh Khí); Bắc (Phục Vị); Đông (Thiên Y)

Hướng nhà không tốt cho người tuổi Tân Dậu

Tây Nam (Tuyệt Mệnh); Tây (Hoạ Hại); Đông Bắc (Ngũ Quỷ); Tây Bắc (Lục Sát)

Xem hướng nhà hợp tuổi gia chủ tuổi Tuất

Tuổi Mậu Tuất

Người tuổi Mạu Tuất sinh năm 1958, thuộc Tây tứ mệnh, ngũ hành Bình Địa Mộc, quẻ mệnh Càn (Kim).

Hướng tốt cho người tuổi Mậu Tuất

- Hướng Tây Nam: tốt về Diên Niên.
- Hướng Tây: tốt về Sinh Khí.
- Hướng Tây Bắc: tốt về Phục Vị.
- Hướng Đông Bắc: tốt về Thiên Y.

Hướng xấu cho người tuổi Mậu Tuất

- Hướng Nam: xấu về Tuyệt Mệnh.
- Hướng Đông Nam: xấu về Họa Hại.
- Hướng Đông: xấu về Ngũ Quỷ.
- Hướng Bắc: xấu về Lục Sát.

Tuổi Bính Tuất

Người tuổi Bính Tuất sinh năm 1946, 2006, thuộc Đông tứ mệnh, ngũ hành Ốc Thượng Thổ, quẻ mệnh Chấn (Mộc).

Hướng tốt cho người tuổi Bính Tuất

- Hướng Nam: tốt về Sinh Khí.
- Hướng Đông Nam: tốt về Diên Niên.
- Hướng Bắc: tốt về Thiên Y.
- Hướng Đông: tốt về Phục Vị.

Hướng xấu cho người tuổi Bính Tuất

- Hướng Tây Nam: xấu về Họa Hại.
- Hướng Tây: xấu về Tuyệt Mệnh.
- Hướng Đông Bắc: xấu về Lục Sát.
- Hướng Tây Bắc: xấu về Ngũ Quỷ.

Tuổi Giáp Tuất 1994

Người tuổi Giáp Tuất sinh năm 1994, thuộc Tây tứ mệnh, ngũ hành Sơn Đầu Hỏa, quẻ mệnh Càn (Kim).

Hướng tốt cho người tuổi Giáp Tuất

- Hướng Tây Nam: tốt về Diên Niên.
- Hướng Tây: tốt về Sinh Khí.
- Hướng Tây Bắc: tốt về Phục Vị.
- Hướng Đông Bắc: tốt về Thiên Y.

Hướng xấu cho người tuổi Giáp Tuất

- Hướng Nam: xấu về Tuyệt Mệnh.
- Hướng Đông Nam: xấu về Họa Hại.
- Hướng Đông: xấu về Ngũ Quỷ.
- Hướng Bắc: xấu về Lục Sát.

Tuổi Nhâm Tuất

Người tuổi Nhâm Tuất sinh năm 1982, thuộc Đông tứ mệnh, ngũ hành Đại Hải Thủy, quẻ mệnh Ly (Hỏa).

Hướng tốt cho người tuổi Nhâm Tuất

- Hướng Đông: tốt về Sinh Khí.
- Hướng Bắc: tốt về Diên Niên.
- Hướng Đông Nam: tốt về Thiên Y.
- Hướng Nam: tốt về Phục Vị.

Hướng xấu cho người tuổi Nhâm Tuất

- Hướng Đông Bắc: xấu về Họa Hại.
- Hướng Tây Bắc: xấu về Tuyệt Mệnh.
- Hướng Tây Nam: xấu về Lục Sát.
- Hướng Tây: xấu về Ngũ Quỷ.

Tuổi Canh Tuất

Tuổi Canh Tuất sinh năm 1970, thuộc Đông tứ mệnh, ngũ hành Thoa Xuyến Kim, quẻ mệnh Chấn (Mộc).

Hướng tốt cho người tuổi Canh Tuất

- Hướng Nam: tốt về Sinh Khí.
- Hướng Đông Nam: tốt về Diên Niên.
- Hướng Bắc: tốt về Thiên Y.
- Hướng Đông: tốt về Phục Vị.

Hướng xấu cho người tuổi Canh Tuất

- Hướng Tây Nam: xấu về Họa Hại.
- Hướng Tây: xấu về Tuyệt Mệnh.
- Hướng Đông Bắc: xấu về Lục Sát.
- Hướng Tây Bắc: xấu về Ngũ Quỷ.

Xem hướng nhà hợp tuổi gia chủ tuổi Hợi

Gia chủ tuổi Đinh Hợi (1947)

– Quẻ mệnh: Khôn Thổ

– Ngũ hành: Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà)

Hướng nhà tốt cho gia chủ tuổi Đinh Hợi

Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y)

Hướng nhà không tốt cho gia chủ tuổi Đinh Hợi

Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông (Hoạ Hại); Đông Nam (Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát)

Gia chủ sinh năm Kỷ Hợi (1959)

– Quẻ mệnh: Khôn (Thổ) thuộc Tây tứ mệnh

– Ngũ hành: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)

Hướng nhà tốt cho người tuổi Kỷ Hợi

Tây Bắc(Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí);Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y)

Hướng nhà không tốt cho tuổi Kỷ Hợi

Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông (Hoạ Hại); Đông Nam(Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát)

Gia chủ tuổi Quý Hợi (1983)

– Quẻ mệnh: Cấn (Thổ) thuộc Tây tứ mệnh

– Ngũ hành: Đại hải thủy (Nước biển lớn)

Hướng nhà tốt cho người tuổi Quý Hợi

Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên); Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị)

Hướng nhà không tốt cho người tuổi Quý Hợi

Nam (Hoạ Hại); Đông Nam (Tuyệt Mệnh); Đông (Lục Sát); Bắc (Ngũ Quỷ)

Gia chủ tuổi Tân Hợi (1971)

– Quẻ mệnh Khôn (thổ) thuộc Tây tứ mệnh

– Ngũ hành: Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)

Hướng nhà tốt cho người tuổi Tân Hợi

Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Y); Tây Nam(Phục Vị)

Hướng nhà không tốt cho người tuổi Tân Hợi

Bắc (Hoạ Hại); Đông (Tuyệt Mệnh); Đông Nam (Lục Sát); Nam (Ngũ Quỷ)

Gia chủ tuổi Ất Hợi (1995)

– Quẻ mệnh: Khôn (Thổ) thuộc Tây tứ mệnh

– Ngũ hành: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)

Hướng nhà tốt cho người tuổi Tân Dậu

Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Bắc (Diên Niên); Tây (Thiên Y); Tây Nam (Phục Vị)

Hướng nhà không tốt cho người tuổi Tân Dậu

Đông (Hoạ Hại); Bắc (Tuyệt Mệnh); Nam (Lục Sát); Đông Nam (Ngũ Quỷ)

Cách hóa giải nếu chẳng may hướng nhà không hợp tuổi

Nếu bạn không để ý chọn nhầm căn hộ có hướng không hợp tuổi, chớ vội lo lắng vì đã có những cách hóa giải phong thủy không tốt như sau:

Sử dụng vật phẩm phong thủy

Các vật phẩm phong thủy có thể sử dụng: tranh, ảnh in hình đức Phật, tượng điêu khắc hình Phật, các khối thạch anh. Các vật phẩm này chứa năng lượng tích cực sẽ góp phần xua đi năng lượng tiêu cực xung quanh căn nhà.

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý khi đặt để không phá vỡ sự cân bằng giữa 5 yếu tố phong thủy cơ bản.

Sử dụng gương bát quái

Gương bát quái có 8 cạnh tương ứng với: Càn, chấn, cấn, khảm, tốn, ly, khôn, đoài. Tùy theo mệnh của gia chủ mà treo chữ nào ở vị trí trên cùng. Để linh nghiệm, bạn nên mời một thầy phong thủy đến khai quang trước khi treo. Vị trí treo gương bát quái là ngay trước cửa ra vào.

Đặt thảm chùi chân ở cửa chính

Trong phong thủy, thảm chùi chân có tác dụng không nhỏ trong việc hóa giải tà khí ở cửa chính. Màu sắc và hình dáng thảm sẽ giúp ích cho gia chủ trong việc hóa giải nguồn năng lượng xấu để phù hợp với quy luật phong thủy, biến đổi các yếu tố tương sinh tương khắc của ngũ hàng.

Thanh Hằng

button-tim-mua.svg

  • Đánh giá:
  • (35 đánh giá)
Bài viết có hữu ích không?

Có lẽ bạn nên đọc thêm

BÌNH LUẬN

YouHomes.Vn - Website mua bán, cho thuê bất động sản uy tín tại Việt nam