Hợp đồng và thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Bạn đang muốn làm thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất nhưng vẫn chưa rõ quy trình ra sao và mẫu hợp đồng mới nhất như thế nào. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về loại thủ tục này.
Thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất cũng không quá phức tạp nếu bạn nắm rõ được quy trình. Trong bài viết dưới đây, YouHomes sẽ trình bày những điều bạn cần biết về thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất và mẫu đơn thế chấp quyền sử dụng đất mới nhất.
Mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết để hiểu hơn về vấn đề này.
Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Số: ……………./HĐTCQSDĐ&TSGLVĐ)
Hôm nay, ngày …. tháng …… năm …, Tại ………………………………………………… Chúng tôi gồm có:
BÊN THẾ CHẤP (BÊN A):
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:.…………………………………………………………………………………………………………...
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………………..
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:……………………….
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………….………………………………
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………...
Và
Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:……………………….
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………………….
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………...
Là đồng sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về quyền sử dụng đất đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B):
Địa chỉ:…………………………………………………………...………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………………Fax: …………………………………………………....
E-mail:…………………………………………………………...………………………………………………...
Mã số thuế:…………………………………………………………...…………………………………………...
Tài khoản số:…………………………………………………………...………………………………………....
Do ông (bà):.…………………………………………………………... Năm sinh: …………………………….
Chức vụ:…………………………………………………………...…………………………… làm đại diện.
Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp căn hộ nhà chung cư theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B.
………………………………………………………………...……………………………………………………
2. Nghĩa vụ được bảo đảm là: ………………………………………………………………..........................
ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP
2.1. Thửa đất thế chấp (nếu có):
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ………………………………………cấp ngày ....... tháng ....... năm .........., cụ thể như sau:
a) Thửa đất số: ……………………………………………………………….........
b) Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………….......
c) Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………...
d) Loại đất: ………………………………………………………………...............
e) Diện tích đất thế chấp: ............................... m2 (Bằng chữ: ........................................................)
f) Hình thức sử dụng:
- Sử dụng riêng: ................................................... m2
- Sử dụng chung: .................................................. m2
g) Mục đích sử dụng: ......................................
h) Thời hạn sử dụng: ......................................
i) Nguồn gốc sử dụng: ...................................
k) Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ........................................
2.2.Tài sản gắn liền với đất (nếu có):
a) Loại tài sản: ………………………………………………………………..........
b) Địa chỉ nơi có tài sản: …………………………………………………….........
c) Diện tích: ………………………….m2 (Bằng chữ:…….……………………………………………….m2)
d) Giấy chứng nhận quyền sở hữu số: ………………………….cơ quan cấp ……………..………. ngày ……. tháng ……. năm ………
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP
Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ……………………………………………… VNĐ
(Bằng chữ: .......................................................) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày ........ tháng ....... năm ..........
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên B;
b) Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản;
c) Bảo quản, giữ gìn đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp trong trường hợp đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
d) Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).
e) Làm thủ tục đăng ký việc thế chấp; xoá việc đăng ký thế chấp khi hợp đồng thế chấp chấm dứt;
f) Sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đúng mục đích, không làm hủy hoại, làm giảm giá trị của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp;
g) Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng.
4.2. Quyền của bên A:
a) Nhận lại các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ;
b) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.
c) Được sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong thời hạn thế chấp;
d) Được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo phương thức đã thoả thuận;
e) Hưởng hoa lợi, lợi tức thu được, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp;
f) Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp nếu được bên B đồng ý;
g) Nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ thế chấp.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Cùng với bên A đăng ký việc thế chấp;
b) Giữ và bảo quản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
c) Trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bên thế chấp đã thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp.
5.2. Quyền của bên B
a) Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng quyền sử dụng đất thế chấp;
b) Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp đất có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
c) Yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất thế chấp theo phương thức đã thoả thuận.
d) Kiểm tra, nhắc nhở bên A bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
e) Được ưu tiên thanh toán nợ trong trường hợp xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp.
ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ
6.1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên .................. chịu trách nhiệm thực hiện.
6.2. Lệ phí liên quan đến việc thế châp căn hộ theo Hợp đồng này do bên .................. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
7.1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp theo phương thức: ………………………………………………...……………………….................................................
7.2. Việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- Thửa đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm …...
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
Bên A (Ký, ghi rõ họ tên) | Bên B (Ký, ghi rõ họ tên) |
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ:
Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc chứng thực của ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi có đất thế chấp:
1. Về giấy tờ sử dụng đất: ………………………………...……………………….
2. Về hiện trạng thửa đất: ………………………………...………………………..
2.1. Chủ sử dụng đất: ………………………………...…………………………….
2.2. Diện tích: ………………………………...………………………………………
2.3. Loại đất: ………………………………...……………………………………….
2.4. Thời gian sử dụng đất còn lại: ………………………………...………………
2.5. Thửa đất số: ………………………………...…………………………………..
2.6. Thuộc tờ bản đồ số: ………………………………...………………………….
2.7. Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: ……………………………….....
3. Thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất được quy định tại điểm ...... khoản ....... Điều .......... của ……………………………………………………………………………..................
...................,ngày..........tháng........năm..........
Thủ trưởng cơ quan đăng ký
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ......... tháng .......... năm ......... (Bằng chữ: ……………………………..…………………)
tại ..................................................., tôi ............................................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ..............., tỉnh/thành phố ..............................................
CÔNG CHỨNG:
- Hợp đồng thế chấp bằng căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là ................. và bên B là ................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:
+ Bên A ....... bản chính;
+ Bên B ....... bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất
Khi làm thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất có phải đảm bảo điều kiện gì? Quy trình ra sao? Có thể thực hiện thủ tục tại đâu? Những đề mục dưới đây sẽ giúp bạn có được câu trả lời chính xác nhất.
Khi làm thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất bạn cần đảm bảo những điều kiện gì?
Căn cứ theo Điều 188 Luật đất đai 2013, khi muốn làm thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất bạn cần đảm bảo những điều kiện như sau:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật đất đai 2013.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
- Đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 Luật đất đai 2013.
Khi làm thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất cần những loại giấy tờ gì?
Khi muốn thế chấp quyền sử dụng đất bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp ( Mẫu số 01/ĐKTC).
- Hợp đồng thế chấp đất có công chứng.
- Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Quyết định giao đất,cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền.
- Hợp đồng tín dụng.
- Các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 của Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT, nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp.
- Văn bản ủy quyền (Chỉ cần đối với trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền).
Có thể làm thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất tại đâu?
Khi muốn làm thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất bạn có thể tiến hành nộp sơ tại một trong những đơn vị sau:
- Văn phòng đăng ký đất đai.
- UBND xã, phường nơi có đất trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ.
- Trường hợp cá nhân, hộ gia đình, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất: Nộp hồ sơ đăng ký tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc khu vực nông thôn thì hộ gia đình, cá nhân trong nước: Có thể nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc nộp hồ sơ tại UBND xã nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký nộp tại UBND xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, UBND xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
Quy trình làm thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất
Bước 1: Người có nhu cầu thế chấp quyền sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Đơn vị nhận hồ sơ sẽ cấp cho người đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau đó sẽ chuyển ngay hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, thành phố.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cán bộ phụ trách từ chối tiếp nhận hồ sơ và tiến hành hướng dẫn người yêu cầu đăng ký bổ sung, thực hiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, thành phố tiến hành kiểm tra hồ sơ đăng ký.
Hồ sơ bị tính là không hợp lệ khi nằm trong những trường hợp sau đây:
- Không thuộc thẩm quyền đăng ký.
- Hồ sơ đăng ký không hợp lệ.
- Người yêu cầu đăng ký không nộp lệ phí đăng ký hoặc không thanh toán lệ phí đúng thời hạn.
- Yêu cầu đăng ký thay đổi.
- Khi phát hiện thông tin trong hồ sơ đăng ký không phù hợp với thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng ký.
- Khi phát hiện thông tin trong hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không đúng sự thật hoặc có giấy tờ giả mạo.
Bước 4: Giải quyết hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất.
- Hồ sơ không hợp lệ: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
- Hồ sơ hợp lệ: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất sẽ tiến hành ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; vào Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến động đất đai theo quy định của pháp luật.
Bước 5: Trả kết quả đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất.
Hộ gia đình, cá nhân sẽ nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại UBND huyện sau khi xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả và Giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký.
Thời giạn giải quyết thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất
Nếu nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký hợp lệ có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 thì việc đăng ký thế chấp được thực hiện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký nộp tại UBND xã hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của UBND huyện thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất nhận hồ sơ do UBND xã hoặc do bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
Lưu ý: Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký quy định trên không tính thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc thời gian thực hiện việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trên đây là mẫu đơn và thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất bạn cần biết. Mong rằng bạn có thể tiến hành làm thủ tục một cách suôn sẻ và nhanh chóng. YouHomes chúc bạn thành công!
Có lẽ bạn nên đọc thêm
Sau ngày 1/1/2026, chi phí làm sổ đỏ có thể sẽ tăng
Luật Đất đai 2024 có những quy định mới về việc ban hành bảng giá đất. Khi bảng giá đất được áp dụng có thể dẫn đến việc tăng chi phí làm sổ đỏ lần đầu.Quy định của Luật Đất đai mới có hiệu lực từ tháng 4/2024
Dù Luật Đất đai sửa đổi bắt đầu có hiệu lực từ 1/1/2025 nhưng có 2 quy định của Luật này sẽ có hiệu lực từ ngày 1/4/2024Xây nhà trên đất nông nghiệp sẽ được cấp sổ đỏ trong trường hợp nào?
Theo quy định của pháp luật, không phải loại đất nào cũng được phép xây dựng.Quy định mới nhất về cấp sổ đỏ cho đất mua bằng giấy viết tay
Nhiều người dân chưa nắm được hồ sơ cấp sổ đỏ cho đất mua bằng giấy viết tay.
BÌNH LUẬN